Bản mô tả Chương trình đào tạo QTKD năm 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
_______________________
CHƯƠNG TRÌNH TÍN CHỈ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CÁC CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 7340101
1. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI (7340101.01)
2. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG (7340101.02)
3. QUẢN TRỊ KINH DOANH BCVT (7340101.03)
4. QUẢN TRỊ KINH DOANH GTVT (7340101.04)
5. QUẢN TRỊ KINH DOANH LOGICTISC (7340101.05)
Hà Nội, 12-2017
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
I. GIỚI THIỆU CHUẨN ĐẦU RA
1. Tên ngành đào tạo: Quản Trị Kinh Doanh
2. Mã ngành: 7340101
( Theo thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 về việc ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV Trình độ đại học)
3. Trình độ đào tạo: Đại học (cấp bằng: cử nhân)
4. Chuẩn đầu ra:
4.1. Chuẩn về kiến thức
Chuẩn về kiến thức bao gồm chuẩn đầu ra cho các khối kiến thức như sau:
4.1.1. Khối kiến thức chung
Vận dụng được các kiến thức về nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học tập và lao động nghề nghiệp giáo dục.
Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành động phù hợp để bảo vệ Tổ quốc.
Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề nghiệp, sử dụng được các công nghệ và các thiết bị hiện đại trong học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn;
Ứng dụng các công thức về toán và khoa học cơ bản vào phân tích kinh doanh;
Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể thao và quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
4.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Nắm vững kiến thức cơ sở phục vụ cho học tập các kiến thức chung hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nói chung một cách khoa học và hệ thống.
4.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Sau khi được cung cấp các kiến thức cơ sở, sinh viên được học các môn đi sâu hơn vào theo từng khối ngành quản trị kinh doanh theo đối tượng nghiên cứu.
4.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Nắm vững kiến thức dành cho nhóm ngành hẹp hơn và được thực tập nghiệp vụ tại các doanh nghiệp và cơ quan quản lý doanh nghiệp.
4.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học như kiến thức chuyên ngành và bổ trợ bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh tổng hợp:
- Quản trị dự án đầu tư;
- Kỹ năng khởi nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh;
- Khảo sát, phân tích đánh giá định tính và định lượng chất lượng nguồn nhân lực;
- Xây dựng và phân tích các báo cáo tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh và chức năng thực hiện về: Nhân sự, tiền lương, lao động.
4.2. Chuẩn về kỹ năng
4.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề. Các kỹ năng như khởi nghiệp và tổ chức quản lý doanh nghiệp, lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lực.
Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề (phát hiện, hình thành, tổng quát hóa, đánh giá, phân tích, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp kiến nghị);
Có khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (khả năng cập nhật kiến thức, tổng hợp tài liệu, phân tích và phản biện kiến thức hiện tại, nghiên cứu để phát triển hay bổ sung kiến thức);
Có kỹ năng tư duy một cách hệ thống (khả năng phân tích vấn đề theo logic có so sánh dưới nhiều góc độ trong môi trường kinh doanh biến động);
Có khả năng nhận biết và phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh hội nhập kinh tế quốc tế đầy biến động.
Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn quản trị doanh nghiệp, khả năng làm chủ tri thức quản trị doanh nghiệp, khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong quản trị doanh nghiệp).
Có năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt thay đổi trong hoạt động quản trị (có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc sáng tạo trong hoạt động quản trị hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó, cập nhập và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ tri thức quản trị).
4.2.2. Kỹ năng mềm
- Các kỹ năng cá nhân
+ Nắm vững và thực hiện được kỹ năng tự chủ trong các hoạt động chuyên môn;
+ Thực hiện được kỹ năng thích ứng với sự phức tạp của hoàn cảnh thực tế;
+ Có kỹ năng quản lí thời gian đáp ứng công việc;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
+ Có kỹ năng tổ chức nhóm làm việc;
+ Có kỹ năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp;
+ Chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
+ Có kỹ năng ra quyết định; kỹ năng giải quyết xung đột; kỹ năng đàm phán
+ Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và giám sát thực hiện công việc.
- Kỹ năng giao tiếp
Lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, nội dung, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong môi trường quốc tế;
Giao tiếp thành thục bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tạo lập được các văn bản mức cơ bản;
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng trình bày, giải thích những giải pháp phức tạp, giải pháp thay thế,... thông qua các báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy chuẩn pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế (đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, hoặc các báo cáo thuyết trình chuyên môn, các đề tài nghiên cứu khoa học).
- Kỹ năng ngoại ngữ
Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể và nghe, nói, đọc hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn;
Đạt chuẩn ngoại ngữ bậc 3 theo khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4.3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
4.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Sẵn sàng đương đầu với các khó khăn, chấp nhận rủi ro, kiên trì nỗ lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Độc lập trong suy nghĩ, mạnh dạn trong hành động và luôn tìm tòi, sáng tạo và trung thực trong học tập và nghiên cứu cũng như làm việc sau khi ra trường.
Có tư duy phản biện luôn được khuyến khích trong tiếp cận và xử lý các vấn đề để nắm bắt chủ động, toàn diện và khách quan các kiến thức.
4.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ nghiêm túc các quy định. Đồng thời phải tôn trọng, lắng nghe các ý kiến của các đồng nghiệp, cấp trên. Tuy nhiên cần luôn chủ động, sáng tạo trong cách làm, cách nghĩ để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị.
4.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Tôn trọng và thực hiện đúng quy định pháp luật của Nhà nước và các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống cũng như trong hoạt động kinh doanh. Có bản lĩnh đấu tranh những vấn đề vi phạm pháp luật và vi phạm các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống và kinh doanh.
5. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên ra trường có đủ kiến thức chuyên môn, các kỹ năng cơ bản và kỹ năng mềm để làm việc tại các doanh nghiệp kinh doanh vận tải, các doanh nghiệp xây dựng, các doanh nghiệp kinh doanh thuộc các hình thức pháp lý và sở hữu trong và ngoài nước.
Sinh viên cũng có thể làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước như sở Giao thông vận tải, các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Giao thông vận tải... Ngoài ra, sinh viên có thể khởi nghiệp kinh doanh.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sinh viên ngành Quản trị kinh doanh sau khi ra trường có nhiều cơ hội để tiếp tục theo học các chương trình đào tạo trong và ngoài nước để đạt được các trình độ (học vị) cao hơn:
Đối với các chương trình nước ngoài: Cử nhân có thể học các ngành có liên quan tới Quản trị kinh doanh, Logistics, phát triển bền vừng... tại các trường thuộc tại các quốc gia phát triển như Pháp, Anh, Mỹ, Đức... để nhận học vị Thạc Sỹ, Tiến Sỹ.
Đối với các chương trình trong nước: Cử nhân của ngành hoàn toàn đủ điều kiện để tham gia các khóa học cao hơn ở các Trường đại học uy tín trong nước như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại... cho các ngành về: Quản trị kinh doanh, Thương mại, Giao nhận, Vận tải, Logistics... Đặc biệt, Bộ môn Quản trị kinh doanh thuộc Khoa Vận tải Kinh tế là bộ môn phụ trách đào tạo thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Giao thông vận tải nên cử nhân ngành Quản trị kinh doanh có thể học lên cao học ngay sau khi ra trường.
7. Các chương trình, tài liệu, tiêu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo
Tham khảo chương trình đào tạo của của các trường đại học có uy tín về Quản trị kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực giao thông vận tải trong và ngoài nước như: Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng; Đại học Hàng Hải, Đại học Kinh tế của Đại học Quốc gia Hà Nội...
Sử dụng tài liệu chuẩn mực quốc tế về tổ chức quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải nói riêng.
Các báo cáo chính thống của các tổ chức uy tín trên thế giới về lĩnh vực Quản trị kinh doanh như: WB, IMF, ADB, Liên Hợp Quốc...
CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1. Tên chuyên ngành đào tạo: Quản Trị Kinh Doanh xây dựng
2. Mã ngành: 7340101.02
( Theo thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 về việc ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV Trình độ đại học)
3. Trình độ đào tạo: Đại học (cấp bằng: cử nhân)
4. Chuẩn đầu ra:
4.1. Chuẩn về kiến thức
Chuẩn về kiến thức bao gồm chuẩn đầu ra cho các khối kiến thức như sau:
4.1.1. Khối kiến thức chung
Vận dụng được các kiến thức về nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học tập và lao động nghề nghiệp giáo dục.
Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành động phù hợp để bảo vệ Tổ quốc.
Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề nghiệp, sử dụng được các công nghệ và các thiết bị hiện đại trong học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn;
Ứng dụng các công thức về toán và khoa học cơ bản vào phân tích kinh doanh;
Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể thao và quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
4.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Nắm vững kiến thức cơ sở phục vụ cho học tập các kiến thức chung hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp một cách khoa học và hệ thống.
4.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Sau khi được cung cấp các kiến thức cơ sở, sinh viên được học các môn đi sâu hơn vào theo từng khối ngành quản trị kinh doanh theo đối tượng nghiên cứu.
4.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Nắm vững kiến thức dành cho nhóm ngành hẹp hơn và được thực tập nghiệp vụ tại các doanh nghiệp và cơ quan quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
4.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học như kiến thức chuyên ngành QTDN Xây dựng và bổ trợ bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp xây dựng:
- Quản trị dự án đầu tư;
- Kỹ năng khởi nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh;
- Khảo sát, phân tích đánh giá định tính và định lượng chất lượng nguồn nhân lực;
- Xây dựng và phân tích các báo cáo tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh và chức năng thực hiện về: Nhân sự, tiền lương, lao động.
4.2. Chuẩn về kỹ năng
4.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề. Các kỹ năng như khởi nghiệp và tổ chức quản lý doanh nghiệp, lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lực của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề (phát hiện, hình thành, tổng quát hóa, đánh giá, phân tích, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp kiến nghị);
Có khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (khả năng cập nhật kiến thức, tổng hợp tài liệu, phân tích và phản biện kiến thức hiện tại, nghiên cứu để phát triển hay bổ sung kiến thức);
Có kỹ năng tư duy một cách hệ thống (khả năng phân tích vấn đề theo logic có so sánh dưới nhiều góc độ trong môi trường kinh doanh biến động);
Có khả năng nhận biết và phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng trong môi trường kinh doanh hội nhập kinh tế quốc tế đầy biến động.
Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn doanh nghiệp xây dựng (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn quản trị doanh nghiệp, khả năng làm chủ tri thức quản trị doanh nghiệp, khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong quản trị doanh nghiệp).
Có năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt thay đổi trong hoạt động quản trị doanh (có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc sáng tạo trong hoạt động quản trị hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó, cập nhập và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ tri thức quản trị).
4.2.2. Kỹ năng mềm
- Các kỹ năng cá nhân
+ Nắm vững và thực hiện được kỹ năng tự chủ trong các hoạt động chuyên môn;
+ Thực hiện được kỹ năng thích ứng với sự phức tạp của hoàn cảnh thực tế;
+ Có kỹ năng quản lí thời gian đáp ứng công việc;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
+ Có kỹ năng tổ chức nhóm làm việc;
+ Có kỹ năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp;
+ Chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
+ Có kỹ năng ra quyết định; kỹ năng giải quyết xung đột; kỹ năng đàm phán
+ Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và giám sát thực hiện công việc.
- Kỹ năng giao tiếp
Lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, nội dung, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong môi trường quốc tế;
Giao tiếp thành thục bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tạo lập được các văn bản mức cơ bản;
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng trình bày, giải thích những giải pháp phức tạp, giải pháp thay thế,... thông qua các báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy chuẩn pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế (đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, hoặc các báo cáo thuyết trình chuyên môn, các đề tài nghiên cứu khoa học).
- Kỹ năng ngoại ngữ
Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành quản trị doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng ở mức có thể và nghe, nói, đọc hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn;
Đạt chuẩn ngoại ngữ bậc 3 theo khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4.3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
4.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Sẵn sàng đương đầu với các khó khăn, chấp nhận rủi ro, kiên trì nỗ lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Độc lập trong suy nghĩ, mạnh dạn trong hành động và luôn tìm tòi, sáng tạo và trung thực trong học tập và nghiên cứu cũng như làm việc sau khi ra trường.
Có tư duy phản biện luôn được khuyến khích trong tiếp cận và xử lý các vấn đề để nắm bắt chủ động, toàn diện và khách quan các kiến thức.
4.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ nghiêm túc các quy định. Đồng thời phải tôn trọng, lắng nghe các ý kiến của các đồng nghiệp, cấp trên. Tuy nhiên cần luôn chủ động, sáng tạo trong cách làm, cách nghĩ để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị.
4.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Tôn trọng và thực hiện đúng quy định pháp luật của Nhà nước và các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống cũng như trong hoạt động kinh doanh. Có bản lĩnh đấu tranh những vấn đề vi phạm pháp luật và vi phạm các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống và kinh doanh.
5. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên ra trường có đủ kiến thức chuyên môn, các kỹ năng cơ bản và kỹ năng mềm để làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng và các doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xây dựng thuộc các hình thức pháp lý và sở hữu trong và ngoài nước.
Sinh viên cũng có thể làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước như sở Giao thông vận tải, các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Giao thông vận tải... Ngoài ra, sinh viên có thể khởi nghiệp kinh doanh.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sinh viên chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng sau khi ra trường có nhiều cơ hội để tiếp tục theo học các chương trình đào tạo trong và ngoài nước để đạt được các trình độ (học vị) cao hơn:
Đối với các chương trình nước ngoài: Cử nhân có thể học các ngành có liên quan tới Quản lý kinh tế; quản trị xây dựng; Quản trị kinh doanh, Logistics, phát triển bền vững... tại các trường thuộc tại các quốc gia phát triển như Pháp, Anh, Mỹ, Đức... để nhận học vị Thạc Sỹ, Tiến Sỹ.
Đối với các chương trình trong nước: Cử nhân của ngành hoàn toàn đủ điều kiện để tham gia các khóa học cao hơn ở các Trường đại học uy tín trong nước như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại... cho các ngành về: Quản trị kinh doanh, Thương mại, Giao nhận, Vận tải, Logistics... Đặc biệt, Bộ môn Quản trị kinh doanh thuộc Khoa Vận tải Kinh tế là bộ môn phụ trách đào tạo thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Giao thông vận tải nên cử nhân ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng có thể học lên cao học ngay sau khi ra trường.
7. Các chương trình, tài liệu, tiêu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo
Tham khảo chương trình đào tạo của của các trường đại học có uy tín về Quản trị kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực giao thông vận tải trong và ngoài nước như: Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng; Đại học Hàng Hải, Đại học Kinh tế của Đại học Quốc gia Hà Nội...
Sử dụng tài liệu chuẩn mực quốc tế về tổ chức quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
Các báo cáo chính thống của các tổ chức uy tín trên thế giới về lĩnh vực Quản trị kinh doanh như: WB, IMF, ADB, Liên Hợp Quốc...
CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
1. Tên chuyên ngành đào tạo: Quản Trị Doanh nghiệp vận tải
2. Mã ngành: 7340101.01
( Theo thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 về việc ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV Trình độ đại học)
3. Trình độ đào tạo: Đại học (cấp bằng: cử nhân)
4. Chuẩn đầu ra:
4.1. Chuẩn về kiến thức
Chuẩn về kiến thức bao gồm chuẩn đầu ra cho các khối kiến thức như sau:
4.1.1. Khối kiến thức chung
Vận dụng được các kiến thức về nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học tập và lao động nghề nghiệp giáo dục.
Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành động phù hợp để bảo vệ Tổ quốc.
Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề nghiệp, sử dụng được các công nghệ và các thiết bị hiện đại trong học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn;
Ứng dụng các công thức về toán và khoa học cơ bản vào phân tích kinh doanh;
Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể thao và quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
4.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Nắm vững kiến thức cơ sở phục vụ cho học tập các kiến thức chung hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp một cách khoa học và hệ thống.
4.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Sau khi được cung cấp các kiến thức cơ sở, sinh viên được học các môn đi sâu hơn vào theo từng khối ngành quản trị kinh doanh theo đối tượng nghiên cứu.
4.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Nắm vững kiến thức dành cho nhóm ngành hẹp hơn và được thực tập nghiệp vụ tại các doanh nghiệp và cơ quan quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải.
4.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học như kiến thức chuyên ngành QTDN vận tải và bổ trợ bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp vận tải
- Quản trị dự án đầu tư;
- Kỹ năng khởi nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh;
- Khảo sát, phân tích đánh giá định tính và định lượng chất lượng nguồn nhân lực;
- Xây dựng và phân tích các báo cáo tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh và chức năng thực hiện về: Nhân sự, tiền lương, lao động.
4.2. Chuẩn về kỹ năng
4.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề. Các kỹ năng như khởi nghiệp và tổ chức quản lý doanh nghiệp, lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lực của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng.
Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề (phát hiện, hình thành, tổng quát hóa, đánh giá, phân tích, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp kiến nghị);
Có khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (khả năng cập nhật kiến thức, tổng hợp tài liệu, phân tích và phản biện kiến thức hiện tại, nghiên cứu để phát triển hay bổ sung kiến thức);
Có kỹ năng tư duy một cách hệ thống (khả năng phân tích vấn đề theo logic có so sánh dưới nhiều góc độ trong môi trường kinh doanh biến động);
Có khả năng nhận biết và phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải trong môi trường kinh doanh hội nhập kinh tế quốc tế đầy biến động.
Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn doanh nghiệp xây dựng (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn quản trị doanh nghiệp, khả năng làm chủ tri thức quản trị doanh nghiệp, khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong quản trị doanh nghiệp).
Có năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt thay đổi trong hoạt động quản trị doanh (có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc sáng tạo trong hoạt động quản trị hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó, cập nhập và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ tri thức quản trị).
4.2.2. Kỹ năng mềm
- Các kỹ năng cá nhân
+ Nắm vững và thực hiện được kỹ năng tự chủ trong các hoạt động chuyên môn;
+ Thực hiện được kỹ năng thích ứng với sự phức tạp của hoàn cảnh thực tế;
+ Có kỹ năng quản lí thời gian đáp ứng công việc;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
+ Có kỹ năng tổ chức nhóm làm việc;
+ Có kỹ năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp;
+ Chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
+ Có kỹ năng ra quyết định; kỹ năng giải quyết xung đột; kỹ năng đàm phán
+ Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và giám sát thực hiện công việc.
- Kỹ năng giao tiếp
Lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, nội dung, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong môi trường quốc tế;
Giao tiếp thành thục bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tạo lập được các văn bản mức cơ bản;
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng trình bày, giải thích những giải pháp phức tạp, giải pháp thay thế,... thông qua các báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy chuẩn pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế (đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, hoặc các báo cáo thuyết trình chuyên môn, các đề tài nghiên cứu khoa học).
- Kỹ năng ngoại ngữ
Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành quản trị doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng ở mức có thể và nghe, nói, đọc hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn;
Đạt chuẩn ngoại ngữ bậc 3 theo khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4.3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
4.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Sẵn sàng đương đầu với các khó khăn, chấp nhận rủi ro, kiên trì nỗ lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Độc lập trong suy nghĩ, mạnh dạn trong hành động và luôn tìm tòi, sáng tạo và trung thực trong học tập và nghiên cứu cũng như làm việc sau khi ra trường.
Có tư duy phản biện luôn được khuyến khích trong tiếp cận và xử lý các vấn đề để nắm bắt chủ động, toàn diện và khách quan các kiến thức.
4.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ nghiêm túc các quy định. Đồng thời phải tôn trọng, lắng nghe các ý kiến của các đồng nghiệp, cấp trên. Tuy nhiên cần luôn chủ động, sáng tạo trong cách làm, cách nghĩ để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị.
4.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Tôn trọng và thực hiện đúng quy định pháp luật của Nhà nước và các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống cũng như trong hoạt động kinh doanh. Có bản lĩnh đấu tranh những vấn đề vi phạm pháp luật và vi phạm các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống và kinh doanh.
5. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên ra trường có đủ kiến thức chuyên môn, các kỹ năng cơ bản và kỹ năng mềm để làm việc tại các doanh nghiệp vận tải và các doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến hoạt động vận tải thuộc các hình thức pháp lý và sở hữu trong và ngoài nước.
Sinh viên cũng có thể làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước như sở Giao thông vận tải, các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Giao thông vận tải... Ngoài ra, sinh viên có thể khởi nghiệp kinh doanh.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sinh viên chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp vận tải sau khi ra trường có nhiều cơ hội để tiếp tục theo học các chương trình đào tạo trong và ngoài nước để đạt được các trình độ (học vị) cao hơn:
Đối với các chương trình nước ngoài: Cử nhân có thể học các ngành có liên quan tới Quản lý kinh tế; Tổ chức và quản lý vận tải; Quản trị kinh doanh, Logistics, phát triển bền vững... tại các trường thuộc tại các quốc gia phát triển như Pháp, Anh, Mỹ, Đức... để nhận học vị Thạc Sỹ, Tiến Sỹ.
Đối với các chương trình trong nước: Cử nhân của ngành hoàn toàn đủ điều kiện để tham gia các khóa học cao hơn ở các Trường đại học uy tín trong nước như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại... cho các ngành về: Quản trị kinh doanh, Thương mại, Giao nhận, Vận tải, Logistics... Đặc biệt, Bộ môn Quản trị kinh doanh thuộc Khoa Vận tải Kinh tế là bộ môn phụ trách đào tạo thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Giao thông vận tải nên cử nhân ngành Quản trị doanh nghiệp vận tải có thể học lên cao học ngay sau khi ra trường.
7. Các chương trình, tài liệu, tiêu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo
Tham khảo chương trình đào tạo của của các trường đại học có uy tín về Quản trị kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực giao thông vận tải trong và ngoài nước như: Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng; Đại học Hàng Hải, Đại học Kinh tế của Đại học Quốc gia Hà Nội...
Sử dụng tài liệu chuẩn mực quốc tế về tổ chức quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị doanh nghiệp vận tải nói riêng.
Các báo cáo chính thống của các tổ chức uy tín trên thế giới về lĩnh vực Quản trị kinh doanh như: WB, IMF, ADB, Liên Hợp Quốc...
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
NGÀNH QTKD
A. PHẦN GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG CỦA NGÀNH
1. Giáo dục đại cương 43 tín chỉ (30,38 %)
1.1. Cơ bản 20 tín chỉ
1.1.1. Các môn học bắt buộc: 18 tín chỉ
1 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
Ngoại ngữ (Anh văn F1, F2) |
7 |
3 |
Đại số tuyến tính |
2 |
4 |
Giải tích |
2 |
5 |
Xác suất thống kê |
2 |
6 |
Tin học đại cương |
3 |
1.1.2. Các môn học tự chọn 2 tín chỉ
1 |
Phương pháp NCKH |
2 |
2 |
Giao tiếp trong kinh doanh |
2 |
1.2. Giáo dục quốc phòng 8 tín chỉ
1.3. Giáo dục thể chất (F1 đến F5) 5 tín chỉ
1.4. Chính trị 10 tín chỉ
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin F1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin F2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt |
3 |
B. PHẦN CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN MÔN NGÀNH
2. Cơ sở ngành và chuyên môn ngành 58 tín chỉ (40,84 %)
2.1. Bắt buộc 43 tín chỉ
1 |
Tâm lý quản lý |
2 |
2 |
Kinh tế vi mô |
3 |
3 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
4 |
Tài chính - Tiền tệ |
2 |
5 |
Nguyên lý thống kê |
2 |
6 |
Quản trị marketing |
3 |
7 |
Kinh tế lượng |
3 |
8 |
Nguyên lý kế toán |
2 |
9 |
Kinh tế quản lý |
3 |
10 |
Quản trị học |
3 |
11 |
Quản trị sản xuất |
3 |
12 |
Quản trị nhân lực |
3 |
13 |
Quản trị chiến lược |
3 |
14 |
Quản trị tài chính |
3 |
15 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
16 |
Quản trị chất lượng sản phẩm |
3 |
2.2. Tự chọn 15 tín chỉ
1 |
Kinh tế phát triển |
2 |
2 |
Hành vi tổ chức |
2 |
3 |
Hệ thống thông tin quản trị |
2 |
4 |
Pháp luật kinh tế |
2 |
5 |
Kinh doanh quốc tế |
2 |
6 |
Quản trị rủi ro trong kinh doanh |
3 |
7 |
Hành vi khách hàng |
3 |
8 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
2 |
9 |
Nghiên cứu Marketing |
2 |
10 |
Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
11 |
Đạo đức kinh doanh |
2 |
C. PHẦN CHUYÊN NGÀNH
3. QTKD TỔNG HỢP 41 tín chỉ (28,87%)
3.1. Bắt buộc 39 tín chỉ
1 |
Thị trường chứng khoán |
2 |
2 |
Thanh toán quốc tế |
2 |
3 |
Thương mại điện tử |
2 |
4 |
Kỹ năng lãnh đạo |
3 |
5 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
6 |
Kế toán quản trị |
3 |
7 |
Thống kê kinh doanh |
2 |
8 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
9 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
10 |
Quản trị chuỗi cung ứng |
3 |
11 |
Quản trị công nghệ |
2 |
12 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
13 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
3.2. Tự chọn 2 tín chỉ
1 |
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
2 |
b- Dự báo trong kinh doanh |
2 |
3. QTDN VT 41 tín chỉ (28.78%)
3.1. Bắt buộc 39 tín chỉ
1 |
Kinh tế vận tải |
3 |
2 |
Tổ chức vận tải |
3 |
3 |
Quản trị dự án trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
4 |
Lập dự toán hồ sơ thầu trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
5 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp vận tải |
2 |
6 |
Quản trị chất lượng dịch vụ vận tải |
3 |
7 |
Thống kê trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
8 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
9 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
10 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
11 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
3.2. Tự chọn 2 tín chỉ
1 |
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
b- Dự báo trong kinh doanh |
3. QTDN XD 41 tín chỉ (28.78%)
3.1. Bắt buộc 37 tín chỉ
1 |
Kinh tế xây dựng |
3 |
2 |
Tổ chức điều hành sản xuất |
3 |
3 |
Quản trị dự án xây dựng công trình giao thông |
3 |
4 |
Lập dự toán hồ sơ thầu trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
5 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
2 |
6 |
Thống kê trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
7 |
Quản trị chất lượng sản phẩm xây dựng giao thông |
3 |
8 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
9 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
10 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
11 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
3.2 Tự chọn 2 tín chỉ
1 |
a. Quản trị thương hiệu |
2 |
b. Dự báo trong kinh doanh |
3. QTKD GTVT 41 tín chỉ (28,78%)
3.1. Bắt buộc 39 tín chỉ
1 |
Kinh tế xây dựng |
2 |
2 |
Kinh tế vận tải |
2 |
3 |
Tổ chức điều hành sản xuất |
3 |
4 |
Tổ chức vận tải |
3 |
5 |
Quản trị chất lượng sản phẩm |
3 |
6 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
3 |
7 |
Thống kê trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
2 |
8 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
3 |
9 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp GTVT |
2 |
11 |
Quản trị dự án |
3 |
12 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
13 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
3.2. Tự chọn 2 tín chỉ
1 |
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
c- Dự báo trong kinh doanh |
III. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG CHO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THEO HỌC KỲ ( 8 HỌC KỲ)
3.1.PHẦN HỌC CHUNG CHO KHỐI NGÀNH QTKD ( KỲ 1 – KỲ 5)
TT |
TÊN HOC PHẦN/ MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
||||
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MLN F1 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngoại ngữ F1 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Giáo dục thể chất F1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Giải tích |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tin học đại cương |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đại số tuyến tính |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tâm lý học quản lý |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 1 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh F1 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh F2 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh F3 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MLN F2 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Ngoại ngữ F2 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Giáo dục thể chất F2 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Xác suất thống kê |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 2 |
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Kinh tế vi mô |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Nguyên lý thống kê |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Quản trị marketing |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Giáo dục thể chất F3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
22 |
a- Phương pháp NCKH |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tự chọn |
b.Giao tiếp trong kinh doanh |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
||
23 |
a- Kinh tế phát triển |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tự chọn |
b - Kinh doanh quốc tế |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 3 |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Kinh tế lượng |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
25 |
Nguyên lý kế toán |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
26 |
Tài chính tiền tệ |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
27 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
28 |
Kinh tế quản lý |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
29 |
Giáo dục thể chất F4 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
30 |
a- Hành vi tổ chức |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tự chọn |
b- Hệ thống thông tin quản trị |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
||
31 |
a- Pháp luật kinh tế |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tự chọn |
b- Kỹ năng làm việc nhóm |
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 4 |
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
32 |
Quản trị học |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
33 |
Quản trị sản xuất |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
34 |
Quản trị nhân lực |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
35 |
Quản trị chiến lược |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
36 |
Quản trị tài chính |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
37 |
Giáo dục thể chất F5 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
38 |
a- Quản trị rủi ro trong kinh doanh |
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Tự chọn |
b- Hành vi khách hàng |
|||||||||||
|
TỔNG CỘNG KỲ 5 |
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
3.2. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
3.2.1. QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
TT |
TÊN HOC PHẦN/ MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
||||
39 |
Thị trường chứng khoán |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
40 |
Thanh toán quôc tế |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
41 |
Quản trị chuỗi cung ứng |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
42 |
Kỹ năng lãnh đạo |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
43 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
44 |
Thương mại điện tử |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
45 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
46 |
a- Quản trị văn phòng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
47 |
a- Đạo đức trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Nghiên cứu marketing |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 6 |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
48 |
Quản trị chất lượng sản phẩm |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
49 |
Thống kê trong kinh doanh |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
50 |
Quản trị công nghệ |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
51 |
Kế toán quản trị |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
52 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
53 |
Quản trị dự án đầu tư |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
54 |
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Tự chọn |
b- Dự báo trong kinh doanh |
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
55 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
56 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
TỔNG CỘNG |
143 |
18 |
17 |
18 |
18 |
19 |
20 |
20 |
13 |
|
3.2.2. QUẢN TRỊ KINH DOANH GTVT
TT |
TÊN HOC PHẦN/ MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
||||
39 |
Kinh tế xây dựng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
40 |
Kinh tế vận tải |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
41 |
Tổ chức điều hành sản xuất |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
42 |
Tổ chức vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
43 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
44 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
45 |
a- Quản trị văn phòng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
46 |
a- Đạo đức trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Nghiên cứu marketing |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 6 |
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
47 |
Quản trị chất lượng sản phẩm |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
48 |
Quản trị dự án |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
49 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
50 |
Thống kê trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
51 |
Quản trị công nghệ |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
52 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
53 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
54 |
a- Quản trị thương hiệu |
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Tự chọn |
b- Dự báo trong kinh doanh |
|||||||||||
|
TỔNG CỘNG KỲ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
55 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
56 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
TỔNG CỘNG |
142 |
18 |
17 |
18 |
18 |
19 |
18 |
21 |
13 |
|
3.2.3. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TT |
TÊN HOC PHẦN/ MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
||||
39 |
Kinh tế xây dựng |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
40 |
Tổ chức điều hành sản xuất |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
41 |
Quản trị dự án xây dựng công trình giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
42 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
43 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
44 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
45 |
a- Quản trị văn phòng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
46 |
a- Đạo đức trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Nghiên cứu marketing |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 6 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
47 |
Thống kê trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
48 |
Quản trị chất lượng sản phẩm xây dựng giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
49 |
Quản trị công nghệ |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
50 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
51 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
52 |
Lập dự toán hồ sơ dự thầu trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
53
|
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Tự chọn |
b- Dự báo trong kinh doanh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
54 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
55 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
TỔNG CỘNG |
142 |
18 |
17 |
18 |
18 |
19 |
19 |
20 |
13 |
|
3.2.4. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
TT |
TÊN HOC PHẦN/ MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
||||
39 |
Kinh tế xây dựng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
40 |
Kinh tế vận tải |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
41 |
Tổ chức điều hành sản xuất |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
42 |
Tổ chức vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
43 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
44 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
45 |
a- Quản trị văn phòng |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
46 |
a- Đạo đức trong kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Tự chọn |
b- Nghiên cứu marketing |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 6 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
47 |
Quản trị chất lượng dịch vụ vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
48 |
Thống kê trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
49 |
Quản trị công nghệ |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
50 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
51 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
52 |
Lập dự toán hồ sơ dự thầu |
3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
53 |
a- Quản trị thương hiệu |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Tự chọn |
b- Dự báo trong kinh doanh |
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
||
|
TỔNG CỘNG KỲ 7 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
54 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
55 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
TỔNG CỘNG KỲ 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
TỔNG CỘNG |
142 |
18 |
17 |
18 |
18 |
19 |
19 |
20 |
13 |
|
3.3. GIỚI THIỆU CÁC HỌC PHẦN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
3.3.1. PHẦN CÁC MÔN HỌC KHỐI GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG.
3.3.1.1. BẮT BUỘC
1. Những nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác - Lênin F1 - The principles of Max-Leninism P1.
Những nguyên lý triết học cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới qua khoa học; phép biện chứng duy vật với tư cách là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển, về những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy; chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Tiếng Anh F1 - Foreign language P1.
Cả hai học phần ngoại ngữ F1 và F2: Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về từ vựng và ngữ pháp của một ngoại ngữ, củng cố và nâng cao các kỹ năng ngoại ngữ đã tiếp thu ở bậc học phổ thông, làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu những bài học ở cấp độ cao hơn.
Mỗi bài học đều được thiết kế theo trình tự hợp lý, gắn với các chủ đề gần gũi, thiết thực với cuộc sống xã hội và đều hướng tới tăng cường rèn luyện về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với khả năng và nhu cầu tự học của sinh viên.
3. Giáo dục thể chất F1- Physical education P1.
- GDTC trong trường đại học
- Tác dụng của GDTC đối với sự phát triển cơ thể
- Một số nguyên tắc về mặt phương pháp trong GDTC
- Tự theo dõi và kiểm tra y học trong quá trình GDTC
- Phương pháp giảng dạy, học tập động tác và bồi dưỡng nâng cao tố chất thể lực
- Vệ sinh tập luyện thể dục thể thao.
4. Toán (Giải tích) - Analyrics
Số thực và dãy số thực, hàm số một biến số, giới hạn và liên tục, đạo hàm và vi phân. Các định lý về hàm khả vi. Phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 với hệ số hằng, Phương trình sai phân, phương trình sai phân tuyến tính cấp 2, phương trình sai phân tuyến tính cấp k hệ số hằng.
5. Tin học đại cương - General informatics
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học, các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows, biết trình bày văn bản bằng Microsoft Word và xử lý tính toán bằng Excel.
6. Pháp luật đại cương - Law’s character
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản chất nhà nước và pháp luật; chức năng, bộ máy nhà nước; hình thức pháp luật nói chung và của Việt Nam nói riêng; giới thiệu hệ thống pháp luật Việt Nam, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; giới thiệu các khái niệm pháp lý cơ bản; cơ chế điều chỉnh pháp luật.
7. Giáo dục quốc phòng – National defense study
Học phần I
Nghiên cứu những quan điểm cơ bản có tính chất lý luận của Đảng về đường lối quân sự, bao gồm: những vấn đề cơ bản của học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ quốc; quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, an ninh nhân dân; về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và một số nội dung cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kì.
Học phần II
Nghiên cứu các nội dung cơ bản về công tác quốc phòng - an ninh hiện nay gồm: phòng chống chiến lược (diễn biến hoà bình), bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam; phòng chống địch tấn công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao; công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ; lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp quốc phòng; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia; đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam; bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc và phòng chống tội phạm tệ nạn xã hội.
Học phần III
Trang bị cho cho người học những kiến thức cơ bản về: đội ngũ đơn vị; sử dụng bản đồ quân sự; tính năng tác dụng, cấu tạo, sử dụng, bảo quản các loại vũ khí bộ binh: AK, RPĐ, CKC, B40, B41; đặc điểm tính năng, kĩ thuật sử dụng thuốc nổ; phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn; cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh và ba môn quân sự phối hợp.
Học phần IV
Trang bị cho người học một số kỹ năng cơ bản thực hành bắn súng tiểu liên AK và luyện tập bắn súng tiểu liên AK như bài 1b; huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu bộ binh.
8. Những nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác - Lênin F2- The principles of Max-Leninism P2
Trong phạm vi lý luận chính trị của chủ nghĩa Mác - Lênin, đó là học thuyết về giá trị (giá trị lao động); học thuyết giá trị thặng dư; học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước; khái quát những quy luật kinh tế cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từ giai đoạn hình thành đến giai đoạn phát triển cao của nó.
Trong phạm vi chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là nguyên lý khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn đề có tính quy luật của quá trình hình thành và phát triển hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa và những định hướng cho hoạt động của giai cấp công nhân trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
9. Tiếng Anh F2 - Foreign language P2
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh F1
Cả hai học phần ngoại ngữ F1 và F2: Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về từ vựng và ngữ pháp của một ngoại ngữ, củng cố và nâng cao các kỹ năng ngoại ngữ đã tiếp thu ở bậc học phổ thông, làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu những bài học ở cấp độ cao hơn.
Mỗi bài học đều được thiết kế theo trình tự hợp lý, gắn với các chủ đề gần gũi, thiết thực với cuộc sống xã hội và đều hướng tới tăng cường rèn luyện về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với khả năng và nhu cầu tự học của sinh viên.
10. Đại số tuyến tính - Linear algebra
Trang bị cho sinh viên các kiến thức căn bản nhất của toán kỹ thuật, tạo tiền đề cho các sinh viên ứng dụng vào một diện rộng các lĩnh vực cơ sở và chuyên môn
Nội dung cụ thể gồm: Tập hợp và ánh xạ. Các cấu trúc đại số cơ bản và các trường số thông thường. Ma trận và định thức. Hệ phương trình tuyến tính. Không gian tuyến tính hữu hạn chiều, ánh xạ tuyến tính.
11. Giáo dục thể chất F2- Physical education P2
- Lý thuyết kỹ thuật chạy cự ly ngắn.
- Tư thế - kỹ thuật thể dục cơ bản.
- Kỹ thuật thực hành chạy cự ly ngắn.
Kiểm tra tiêu chuẩn RLTT học sinh - sinh viên theo lứa tuổi
12. Xác suất thống kê - Probability and Statistisc
Thống kê mô tả. Đại cương về lý thuyết xác suất. ước lượng tham số của đại lượng ngẫu nhiên. Kiểm định giả thiết thống kê. Phân tích tương quan và hồi qui.
13. Tư tưởng Hồ Chí Minh - Hochiminh ideology
Ngoài chương mở đầu nội dung học phần gồm 7 chương: chương 1 trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu học phần.
14. Giáo dục thể chất F3- Physical education P3
- Lý thuyết kỹ thuật chạy cự ly trung bình và kỹ thuật nhảy cao
- Kỹ thuật nhảy cao nằm nghiêng qua xà
- Kỹ thuật thực hành chạy cự ly trung bình.
15. Giáo dục thể chất F4- Physical education P4
- Lý thuyết kỹ thuật bóng chuyền
- Kỹ thuật thực hành môn bóng chuyền.
16. Giáo dục thể chất F5- Physical education P5
- Chiến thuật bóng chuyền, tổ chức hoạt động thi đấu, luật bóng chuyền
- Kỹ thuật thực hành môn bóng chuyền.
- Kiểm tra tiêu chuẩn RLTT học sinh – sinh viên theo lứa tuổi.
17. Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam- Revolution guideline of Vietnam Communist Party
Ngoài chương Mở đầu, học phần gồm 8 chương:
- Từ chương 1 đến chương 3: Nghiên cứu về cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN (1920 - 1975).
- Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá.
- Chương 5: Đường lối xây dựng ngành kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị.
- Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội.
- Chương 8: Đường lối đối ngoại của Đảng.
3.3.1.2. PHẦN TỰ CHỌN (1/2 môn)
1a. Phương pháp nghiên cứu khoa học - Methods of scientific research
Giúp sinh viên có được kỹ năng và phương pháp nghiên cứu khoa học phục vụ công tác học tập và nghiên cứu sinh viên đạt kết quả cao.
1b Pháp luật kinh tế - Economic law
Điều kiện tiên quyết: triết học, pháp luật đại cương
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các qui định của pháp luật về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế như: Các qui định thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp ở nước ta; các qui định của pháp luật về cạnh tranh, phá sản, các qui định về hợp đồng thương mại…
3.3.2. PHẦN CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN MÔN NGÀNH.
3.3.2.1. BẮT BUỘC
1.Tâm lý học quản lý - Psychologists management
Bao gồm những vấn đề tâm lý chung, các hiện tượng tâm lý cá nhân, bản chất và đặc điểm tâm lý của người lao động và tập thể lao động, đặc điểm tâm lý người lãnh đạo. Hệ thống kiến thức môn học vừa làm tăng cơ sở khoa học của công tác quản lý, vừa hoàn thiện nghệ thuật quản lý.
2. Kinh tế vi mô - Micro Economics
Điều kiện tiên quyết: Đại số, giải tích, lý thuyết xác suất và thống kê
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các qui luật kinh tế cơ bản như qui luật cung- cầu, qui luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của người tiêu dùng, doanh nghiệp, chính phủ trong nền kinh tế.
3. Kinh tế vĩ mô - Macro Economics
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, kinh tế vi mô
Cung cấp những cách tiếp cận khác nhau về kinh tế, nhằm giải thích sự vận hành của nền kinh tế ngắn hạn và dài hạn; Giới thiệu các chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản và đặc biệt nhấn mạnh vào vai trò quản lý và hệ thống các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô đối với 1 nền kinh tế đóng và mở cửa. Bên cạnh đó còn phát triển những cơ sở vĩ mô làm nền tảng cho các phân tích kinh tế vĩ mô.
4. Tài chính tiền tệ - Monetary Finance
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô.
Cung cấp kiến thức, khái niệm và nội dung chủ yếu về tài chính, tiền tệ, tín dụng và ngân hàng. Nó có tác dụng làm cơ sở cho việc nghiên cứu các môn kinh tế ngành.
5. Nguyên lý thống kê - Stattistical Principles
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải, kinh tế xây dựng, quản trị kinh doanh.
Cung cấp kiến thức cơ bản về quá trình thu thập, xử lý, phân tích các số liệu thống kê nhằm giúp các nhà quản lý nhận thức và có biện pháp cải tạo hiện tượng kinh tế- xã hội trong môi trường hội nhập quốc tế.
6. Quản trị marketing – Marketing Management
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Học phần trang bị cho sinh viên có những kiến thức phân tích các cơ hội thị trường để từ đó xây dựng chiến lược marketing hợp lý cho doanh nghiệp. Học phần còn đề cập đến các nội dung quản trị markting và xây dựng kế hoạch marketing.
7. Kinh tế lượng - Econometrics
Điều kiện tiên quyết: Xác suất và thống kê, nguyên lý thống kê, toán cao cấp, Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô.
Cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi qui một phương trình, cách phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế của mô hình. Môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
8. Nguyên lý kế toán - Accounting Principles
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế chính trị Mác- Lê nin.
Cung cấp lý thuyết cơ bản về lý thuyết kế toán: Khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán. Giới thiệu các phương pháp kế toán, qui trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, công tác tổ chức hạch toán kế toán.
9. Kinh tế quản lý - Management Economic
Điều kiện tiên quyết: Giải tích, đại số, Xác suất và thống kê toán, kinh tế vi mô, vĩ mô.
Môn học kế thừa những hình thức của kinh tế học vi mô và vĩ mô nhằm lựa chọn các phương án đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
10. Quản trị học - Principles Management
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của quản trị; Nhà quản trị; Môi trường quản trị; Các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện địa như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
11. Quản trị sản xuất - Production and Operation Management
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Toán kinh tế, Kinh tế lượng, Lý thuyết xác suất và thống kê toán.
Học phần cung cấp cho sinh viên các vấn đề cơ bản về quản trị sản xuất. Phương pháp hoạch định tổng hợp, kế hoạch tác nghiệp, quản trị và lập kế hoạch dự trữ, cách xác định vị trí doanh nghiệp và bố trí mặt bằng sản xuất, các phương pháp điều độ sản xuất trong doanh nghiệp.
12.Quản trị nhân lực - Human Resource Management
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Tâm lý học đại cương.
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật phápt về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các mối liên hệ giữa quản trị và lao động, các chỉ tiêu đánh giá về lao động và vấn đề có liên quan đến nhân lực trong các doanh nghiệp.
13. Quản trị chiến lược – Strategic Management
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Quản trị học, Quản trị nhân lực
Học phần cung cấp các kiến thức về quản trị chiến lược. Các giai đoạn của quản trị chiến lược; Mô hình nguyên lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp có mục tiêu dài hạn, bao gồm: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, đánh giá, kiểm soát và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường, thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.
14.Quản trị tài chính –Mangement of Finance
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nguyên lý kế toán
Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp; Các kỹ năng phân tích thông qua việc tính toán các chỉ tiêu tài chính trong quá trình ra quyết định về tài chính; Huy động, tạo lập và quản lý vốn ngắn hạn, dài hạn vốn tự có và vốn vay của doanh nghiệp; Xác định ngân sách vốn của doanh nghiệp; Xem xét và đánh giá các nguồn tài trợ ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.
15. Quản trị công nghệ - Management of Technology
Điều kiện tiên quyết: quản trị học
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức liên quan đến hoạt động khoa học kỹ thuật, vấn đề chuyển giao công nghệ... Môn học cũng đề cập đến các kiến thức cơ bản từ phân tích dự báo, hoạch định, đến việc soạn thảo và ký kết hợp đồng thực hiện các vấn đề nêu trên.
16. Lập kế hoạch kinh doanh – Business Planning
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán, quản trị chiến lược, quản trị marketing, quản trị tài chính.
Môn học này giới thiệu cho sinh viên đại học thuộc ngành quản trị kinh doanh nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên phải biết được kế hoạch kinh doanh là gì; tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên phải nắm vững mối quan hệ giữa kế hoạch kinh doanh và chiến lược kinh doanh, mối quan hệ giữa các bộ phận kế hoạch trong kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, khi hoàn thành môn học sinh viên phải biết cách lập kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp mới hình thành hoặc đang hoạt động.
17. Thực tập cơ sở vật chất- Practice Facilities.
Điều kiện tiên quyết: Học xong các môn cơ sở chuyên ngành và một số môn chuyên môn. Thực hiện cuối học kỳ 6.
Sinh viên sử dụng kiến thức được học, đi thực tế tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải và xây dựng công trình giao thông trong và ngoài ngành, thuộc các thành phần kinh tế. Sau khi thực tập phải nắm được: Mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức; cách vận hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
3.3.2.2. TỰ CHỌN
1a. Kinh tế phát triển – Development Economics
Điều kiện tiên quyết của học phần: Kinh tế vĩ mô; kinh tế vi mô
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về kinh tế học trong điều kiện cụ thể của các nước đang phát triển, tổng kết và nghiên cứu những cách thức để tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững với mục đích chuyển nền kinh tế từ trình độ phát triển thấp lên trình độ phát triển cao hơn gắn với sự công bằng xã hội. Các phạm trù cơ bản của môn học như tăng trưởng kinh tế (TTKT), và phát triển kinh tế (PTKT), các thước đo sự TTKT, các mô hình TTKT. Phân tích các nguồn lực để PTKT như vốn, tài nguyên, lao động và khoa học công nghệ,vấn đề nghèo đói, phân phối thu nhập và mất công bằng xã hội, các chính sách tài chính- tiền tệ, ngoại thương, đầu tư và nợ nước ngoài.
1b. Kinh doanh Quốc tê - International Business
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, lý thuyết tài chính tiền tệ
Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về tài chính và thương mại quốc tế, trang bị cách thức vận dụng công cụ phân tích vào một số vấn đề kinh tế và quản trị kinh doanh.
2a. Giao tiếp trong kinh doanh – Business Communicating Skill
Môn học cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản và hình thức (tiếp xúc, đàm phán trong kinh doanh). Sinh viên sẽ hiểu biết thêm về những yếu tố có liên quan làm ảnh hưởng đến giao tiếp, khắp phục những ảnh hưởng đó, tạo ra giao tiếp hiệu quả. Từ đó ứng dụng vào việc lựa chọn và vận dụng các kỹ năng giao tiếp cho những tình huống cụ thể trong kinh doanh
2b. Kỹ năng làm việc nhóm – Group working Skill
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Tâm lý quản lý.
Môn học cung cấp những kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm một cách khoa học và hiệu quả cho sinh viên, bao gồm nội dung: khái niệm về nhóm, tổ chức của nhóm, cách thức phân chia công việc trong nhóm, giám sát và kiểm tra thực hiện công việc, giao tiếp nhóm một cách hiệu quả…
3a. Hành vi tổ chức - Organizational Behavior
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý quản lý
Môn học Hành vi tổ chức cung cấp những kiến thức cần thiết giúp các nhà quản trị tương lai hiểu biết về các nguyên nhân, yếu tố tác động dẫn đến những hành vi của các cá nhân, các nhóm trong tổ chức. Ngoài ra môn học còn trang bị cho học viên một số phương pháp giải quyết những vấn đề quản lý liên quan đến con người trong tổ chức. Nhà quản lý nào cũng cần có kỹ năng quan hệ con người tốt để có thể quản lý cấp dưới, giao tiếp với cấp trên, quản trị thành công sự thay đổi của tổ chức. Những kiến thức kỹ năng này càng có ý nghĩa thực tiễn khi các doanh nghiệp đang trong quá trình hội nhập và phát triển.
3b. Hệ thống thông tin quản trị - Management Information System
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, lý thuyết thống kê và marketing
Môn học nhằm giúp cho học viên khái niệm về hệ thống thông tin quản lý tạo lợi thế cạnh tranh; hiểu các quá trình quản lý dữ liệu, viễn thông, Internet, thương mại điện tử, các hệ thống thông tin sử dụng trong doanh nghiệp như ERP, CRM, SCM, và quá trình xây dựng một hệ thống thông tin trong doanh nghiệp như lập kế hoạch phát triển, phân tích yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống.
4a. Quản trị rủi ro trong kinh doanh – Risk Management
Điều kiện tiên quyết: Xác suất và thống kê toán, quản trị học
Bài giảng này giới thiệu những nội dung chính trong việc quản lý rủi ro trong kinh doanh như là: Khái niệm rủi ro và quản lý rủi ro, quy trình quản lý rủi ro, cách thức định tính và định lượng rủi ro, các giải pháp đối phó với rủi ro
4b. Hành vi khách hàng – Cusumer Behavior
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản.
Giới thiệu hành vi và thái độ và những nhân tố tác động đến hành vi mua của khách hàng.
5a. Quản trị văn phòng – Office Management
Điều kiện tiên quyết: không
Học phần trang bị các kiến thức về quản trị hành chính văn phòng, tổ chức hành chính, kiểm soát công việc hành chính và nghiệp vụ soạn thảo văn thư, lữu trữ hồ sơ, tài liệu.
5b Đàm phán trong kinh doanh – Negotiation in Business
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Quản trị Marketing .
Môn học này trang bị cho học viên những kến thức và kỹ năng đàm phán trong kinh doanh. Nội dung môn học giới thiệu những vấn đề về đàm phán như vai trò của đàm phán thương mại, các bước chuẩn bị cho một cuộc đàm phán thành công: xác định mục tiêu, tìm hiểu chiến lược và chiến thuật của đối phương, tiến hành đàm phán, vùng thương lượng, các kỹ năng thương lượng, hoàn tất đàm phán và tổ chức thực hiện.
6a. Nghiên cứu Marketing – Marketing Research
Điều kiện tiên quyết: Xác suất thống kê, Marketing căn bản
Môn học cung cấp những kiến thức chuyên sâu về marketing, làm rõ vai trò của nghiên cứu marketing trong công tác hoạch định và kiểm soát chiến lược. Các vấn đề như xác định mục tiêu nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, thu thập thông tin, xử lý và phân tích dữ liệu … cũng sẽ được giới thiệu trong môn học này.
6b. Đạo đức trong kinh doanh – Ethics in Business
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
Môn học đề cập đến vấn đề đạo đức trong kinh doanh bao gồm vấn đề pháp lý, tâm lý học, xem xét các quan điểm về mục tiêu lợi nhuận và chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp, các góc nhìn liên quan đến sứ mạng doanh nghiệp, vấn đề về lợi ích của khách hàng, sự uy tín đối với khách hàng, các yếu tố đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất, tránh xâm hại môi trường…… Môn học giúp cho sinh viên phân biệt những hệ thống đạo đức khác nhau và đi sâu vào những quy tắc đạo đức nghề nghiệp, vấn đề đạo đức trong kinh doanh và trong đời sống xã hội, quan hệ giữa hệ thống kinh tế và đạo đức.
3.3.3. PHẦN CÁC MÔN HỌC CHUYÊN NGÀNH ( BẮT BUỘC)
A. QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
1.Thị trường chứng khoán – Stock Market
Thời lượng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô , Kinh tế vĩ mô, Quản trị tài chính
Nội dung chính: Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát về cơ cấu tổ chức và hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm thị trường vốn cổ phần, thị trường nợ và thị trường các công cụ phái sinh. Ngoài ra, hoạt động của các định chế tài chính trung gian trên thị trường chứng khoán như hoạt động công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ cũng được đề cập trong nội dung môn học.
2.Thanh toán quốc tế – International Settlements
Thời lượng: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô , Kinh tế vĩ mô
Nội dung chính: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hoạt động kinh doanh trên thị trường ngoại hối nói chung và tiền tệ nói riêng. Bên cạnh đó cung cấp cho sinh viên những nghiệp vụ và kiến thức về hoạt động thanh toán quốc tế như các phương tiện thanh toán quốc tế, các phương thức thanh toán quốc tế trong môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay.
3.Kỹ năng lãnh đạo – Leadership Skills
Thời lượng: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học.
Nội dung chính: Cung cấp cho người học những khả năng gây ảnh hưởng đến người khác, khả năng động viên, khuyến khích và truyền cảm hứng cho người dưới quyền để họ thực hiện công việc của tổ chức một cách hết mình, đoàn kết và trung tín.
4.Thương mại điện tử – E Commerce
Thời lượng: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Toán cao cấp, Tin học đại cương.
Nội dung chính: Cung cấp cho người học khả năng tổ chức và tiến hành các hoạt động kinh doanh thông qua mạng Internet và các phương tiện điện tử. Các mục đích cụ thể đối với người học gồm: Được trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quan về thương mại điện tử cả về lý thuyết lẫn thực hành. Hiểu được thương mại điện tử là gì, các chiến lược và tiến hành được tổ chức, quản lý như thế nào; những cơ hội lớn và cả nguy cơ, rủi ro mà các tổ chức sẽ phải đối mặt khi ứng dụng thương mại điện tử; Sử dụng được các công cụ điện tử để tiến hành hoạt động kinh doanh như: nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, quảng cáo, tìm kiếm đối tác, thực hiện các quy trình giao dịch thương mại điện tử như ký hợp đồng, giao nhận vận tải, thanh toán điện tử…; Hiểu được vai trò, tầm quan trọng và triển vọng của thương mại đối với nền kinh tế quốc dân; Đánh giá được các cơ may, cũng như hiểm hoạ của thương mại điện tử; Nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng các mô hình thích hợp về thương mại điện tử cho các doanh nghiệp.
5. Kế toán quản trị – Management Account
Thời lượng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán
Nội dung chính: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và trang bị các kỹ năng liên quan đến khía cạnh kế toán phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị. Nội dung của mông học sẽ giúp cho sinh viên hiểu rõ các tỷ số trong kế toán tài chính, từ đó phục vụ cho việc ra các quyết định về kinh doanh, về tài chính cũng như về chiến lược.
6.Phân tích hoạt động kinh doanh – Analyses of business activities
Điều kiện tiên quyết: Quản trị sản xuất, Quản trị chiến lược.
Học phần trang bị các kiến thức về phân tích hoạt động kinh tế như: các phương pháp phân tích, các chỉ tiêu phân tích và cách lựa chọn chỉ tiêu phân tích. Môn học còn giới thiệu các nội dung, trình tự phân tích và tổ chức hoạt động phân tích trong doanh nghiệp; cung cấp các căn cứ cho quyết định quản lý, đưa ra giải pháp khắc phục tình trạng sản xuất kinh doanh.
7. Thống kê kinh doanh - Business Statistics
Thời lượng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Nội dung chính: Cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về thống kê toán, giúp sinh viên biết được cách đọc các con số, hiểu được các mối tương quan của nó và đặc biệt là biết được cách phân tích, biến đổi khoa học nhằm phục vụ cho việc ra các quyết định trong các hoạt động của tổ chức.
8. Quản trị dự án đầu tư – Project Management
Thời lượng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh doanh quốc tế
Nội dung chính: Cung cấp cho người học các kiến thức về quản trị dự án: Các khái niệm về dự án, quản trị dự án và các cấu trúc tổ chức để quản trị dự án; Phân tích vai trò, trách nhiệm và các kỹ năng, phẩm chất cần phải có của nhà quản trị dự án; Phân tích các phương pháp đánh giá, so sánh lựa chọn dự án; Phân tích các phương pháp hoạch định, lập tiến độ và điều chỉnh tiến độ của dự án, Trình bày các phương pháp kiểm sóat dự án và các vấn đề anh hưởng đến sự thành công của dự án
9. Quản trị chuỗi cung ứng – Supply Chain Management
Thời lượng: 3 tín chỉ
Các học phần tiên quyết: Lý thuyết xác suất & thống kê toán, Kinh tế học, Marketing căn bản, Quản trị học, Hành vi khách hàng.
Nội dung chính: Quản trị chuỗi cung ứng là môn học nghiên cứu các hoạt động tổ chức, xây dựng, và quản lý hoạt động cung ứng vật tư, hàng hoá trong doanh nghiệp. Điểm trọng yếu ở đây là giúp sinh viên có cái nhìn mới, hiểu quản lý chuỗi cung ứng như một nghề chuyên môn và có vai trò rất quan trọng để nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Môn học giới thiệu các khái niệm, định nghĩa, quan điểm, giá trị, mục đích, phương pháp, và các kỹ thuật xây dựng hệ thống quản lý chuỗi cung ứng để người học có được cái nhìn tổng quát trước khi đi vào chuyên sâu.
B. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
1. Kinh tế vận tải – Transport Economic
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, kinh tế lượng.
Môn học đề cập tới các nội dung cơ bản như hệ thống vận tải quốc gia, nhu cầu và khả năng vận chuyển, lao động, tiền lương, chi phí, giá thành doanh thu, lợi nhuận trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng sản phẩm vận tải.
2. Tổ chức vận tải - Transport Organization
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải.
Nghiên cứu các vấn đề về quá trình vận tải, phương tiện vận tải, điều kiện khai thác, các vấn đề kinh tế, tổ chức vận tải hàng hóa và tổ chức vận tải hành khách ….
3. Lập dự toán và Hồ sơ dự thầu trong doanh nghiệp vận tải– Budget Estimate and Tender Documents
Điều kiện tiên quyết: Kế toán quản trị, Nguyên lý kế toán.
Môn học giúp sinh viên biết cách lập dự toán và hồ sơ thầu bao gồm hiểu và áp dụng định mức, đơn giá trong GTVT để lập dự toán, nắm bắt được những yêu cầu của hồ sơ thầu nhằm thực hiện tốt việc lập hồ sơ thầu theo đúng quy định đặt ra.
4. Quản trị dự án trong doanh nghiệp vận tải – Project Management in transport.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải, quản trị nhân lực, quản trị học
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dự án đầu tư, đánh giá và quản lý dự án đầu tư. Đi sâu vào đặc điểm riêng của dự án đầu tư trong doanh nghiệp vận tải. Kỹ thuật đánh giá dự án, phương pháp quản trị dự án trong doanh nghiệp vận tải.
- Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp vận tải - Norm of ecnomics and technique in transport
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải, nguyên lý thống kê
Môn học trang bị kiến thức về nguyên lý định mức kinh tế kỹ thuật trong vận tải, trên cơ sở đó vận dụng xây dựng định mức tiêu hao lao động, vật tư và định mức các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp vận tải.
6. Quản trị chất lượng dịch vụ vận tải – Quality Management.
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Kinh tế vận tải, Tổ chức vận tải.
Trang bị cho người học những kiến thức chung về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, bao gồm khái niệm chất lượng, quản lý chất lượng; công cụ quản lý chất lượng; Phương pháp quản lý chất lượng và tiêu chuẩn quản lý chất lượng. Trên cơ sở đó vận dụng quản trị chất lượng sản phẩm doanh nghiệp vận tải. Nắm được những vấn đề cơ bản của quản lý chất lượng sản phẩm, từng bước vận dụng vào quản lý chất lượng sản phẩm vận tải.
7. Thống kê trong doanh nghiệp vận tải – Statistics in transport Enterprise.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải, Nguyên lý thống kê kinh tế, định mức.
Học phần giới thiệu các phương pháp thống kê và phân tích thống kê sản lượng, lao động, tài sản cố định, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất, tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như lao động, vật tư, tiền vốn … đến quá trình hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải.
8. Kế toán quản trị trong doanh nghiệp vận tải – Management Account in transport company.
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
Học phần cung cấp các kiến thức về kế toán quản trị, mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính, vận dụng các thông tin kế toán trong việc ra quyết định trong các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vận tải như lập dự toán sản xuất, định giá sản phẩm...
9. Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải – Analyses of business activities
Điều kiện tiên quyết: Quản trị sản xuất, Quản trị nhân lực, Kinh tế vận tải.
Học phần trang bị các kiến thức về phân tích hoạt động kinh tế như: các phương pháp phân tích, các chỉ tiêu phân tích và cách lựa chọn chỉ tiêu phân tích. Môn học còn giới thiệu các nội dung, trình tự phân tích và tổ chức hoạt động phân tích trong doanh nghiệp vận tải; cung cấp các căn cứ cho quyết định quản lý, đưa ra giải pháp phát triển kinh doanh.
C. CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH GTVT
1. Kinh tế xây dựng – Construcstion Economics
Điều kiện tiên quyết:
Học phần kinh tế xây dựng công trình giao thông được đề cập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý kinh tế ngành, giúp cho sinh viên nắm được tổng quát các lĩnh vực hoạt động của ngành như hoạt động đầu tư, khảo sát thiết kế, xây lắp công trình. Giúp cho sinh viên nắm một cách khái quát những kiến thức cơ bản về những lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế thuộc các doanh nghiệp xây dựng.
2. Kinh tế vận tải – Transport Economic
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, kinh tế lượng.
Môn học đề cập tới các nội dung cơ bản như hệ thống vận tải quốc gia, nhu cầu và khả năng vận chuyển, lao động, tiền lương, chi phí, giá thành doanh thu, lợi nhuận trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng sản phẩm vận tải.
3. Tổ chức và điều hành sản xuất – Organization and management of production process.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng.
Giới thiệu yêu cầu, nguyên tắc, các phương pháp tổ chức thi công, phương pháp lựa chọn các phương án thiết kế tổ chức thi công, trình tự thiết kế tổ chức sản xuất xây dựng, tổ chức phục vụ sản xuất, công tác điều độ sản xuất ….
4. Tổ chức vận tải - Transport Organization
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vận tải.
Nghiên cứu các vấn đề về quá trình vận tải, phương tiện vận tải, điều kiện khai thác, các vấn đề kinh tế, tổ chức vận tải hàng hóa và tổ chức vận tải hành khách ….
5. Quản trị chất lượng sản phẩm – Quality Management
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Kinh tế vận tải, tổ chức điều hành sản xuất
Trang bị cho người học những kiến thức chung về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, bao gồm khái niệm chất lượng, quản lý chất lượng; công cụ quản lý chất lượng; Phương pháp quản lý chất lượng và tiêu chuẩn quản lý chất lượng. Trên cơ sở đó vận dụng quản trị chất lượng sản phẩm doanh nghiệp GTVT. Nắm được những vấn đề cơ bản của quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ, trên cơ sở đó từng bước vận dụng vào quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ trong doanh nghiệp GTVT.
6. Kế toán quản trị trong doanh nghiệp GTVT – Accounting for Management
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán, tài chính tiền tệ
Học phần cung cấp các kiến thức về kế toán quản trị, mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính, vận dụng các thông tin kế toán trong việc ra quyết định trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông như lập dự toán sản xuất, định giá sản phẩm..
7. Thống kê trong doanh nghiệp GTVT – Business Statistics in Transport and Communication
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Nguyên lý thống kê kinh tế.
Học phần giới thiệu các phương pháp thống kê và phân tích thống kê sản lượng, lao động, tài sản cố định, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất, tìm hiểu mức độ
8.Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp GTVT – Analyses of business activities
Điều kiện tiên quyết: Chiến lược kinh doanh, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng.
Học phần trang bị các kiến thức về phân tích hoạt động kinh tế như: các phương pháp phân tích, các chỉ tiêu phân tích và cách lựa chọn chỉ tiêu phân tích. Môn học còn giới thiệu các nội dung, trình tự phân tích và tổ chức hoạt động phân tích trong doanh nghiệp; cung cấp các căn cứ cho quyết định quản lý, đưa ra giải pháp khắc phục tình trạng sản xuất kinh doanh
9. Quản trị dự án – Project Management
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng, Kinh tế vận tải, quản trị nhân lực
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dự án đầu tư, các quá trình của dự án, nội dung phân tích đánh giá và thẩm định một dự án đầu tư, tổ chức và quản lý dự án đầu tư trên các góc độ của chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn. Nghiên cứu các vấn đề về quản trị dự án theo các nội dung: quản trị chi phí, quản trị thời gian, quản trị chất lượng, quản trị rủi ro dự án.ảnh hưởng của các yếu tố như lao động, vật tư, tiền vốn … đến quá trình hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giao thông vận tải.
D. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG
1. Kinh tế xây dựng – Construcstion Economics
Điều kiện tiên quyết:
Học phần kinh tế xây dựng công trình giao thông được đề cập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý kinh tế ngành, giúp cho sinh viên nắm được tổng quát các lĩnh vực hoạt động của ngành như hoạt động đầu tư, khảo sát thiết kế, xây lắp công trình. Giúp cho sinh viên nắm một cách khái quát những kiến thức cơ bản về những lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế thuộc các doanh nghiệp xây dựng.
2. Tổ chức và điều hành sản xuất – Organization and management of production process.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng.
Giới thiệu yêu cầu, nguyên tắc, các phương pháp tổ chức thi công, phương pháp lựa chọn các phương án thiết kế tổ chức thi công, trình tự thiết kế tổ chức sản xuất xây dựng, tổ chức phục vụ sản xuất, công tác điều độ sản xuất ….
3. Quản trị dự án xây dựng công trình giao thông – Project Management in traffice Construcstion
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng, Kinh tế vận tải, quản trị nhân lực
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dự án đầu tư, đánh giá và quản lý dự án đầu tư. Đi sâu vào đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. Kỹ thuật đánh giá dự án, phương pháp quản trị dự án trong xây dựng công trình giao thông.
4. Lập dự toán và Hồ sơ dự thầu – Budget Estimate and Tender Documents
Điều kiện tiên quyết: Kế toán quản trị, Nguyên lý kế toán.
Môn học giúp sinh viên biết cách lập dự toán và hồ sơ thầu bao gồm hiểu và áp dụng định mức, đơn giá trong GTVT để lập dự toán, nắm bắt được những yêu cầu của hồ sơ thầu nhằm thực hiện tốt việc lập hồ sơ thầu theo đúng quy định đặt ra.
- Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp xây dựng giao thông - Norm of ecnomics and technique in transport
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng, nguyên lý thống kê
Môn học trang bị kiến thức về nguyên lý định mức kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, trên cơ sở đó vận dụng xây dựng định mức tiêu hao lao động, vật tư và định mức các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong xây dựng giao thông.
6. Thống kê trong doanh nghiệp xây dựng giao thông – Statistics in Build transport.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế xây dựng, Nguyên lý thống kê kinh tế, định mức.
Học phần giới thiệu các phương pháp thống kê và phân tích thống kê sản lượng, lao động, tài sản cố định, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất, tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như lao động, vật tư, tiền vốn … đến quá trình hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông.
7. Quản trị chất lượng sản phẩm xây dựng giao thông – Quality Management in traffic Construction.
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Kinh tế xây dựng, Tổ chức điều hành sản xuất
Trang bị cho người học những kiến thức chung về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, bao gồm khái niệm chất lượng, quản lý chất lượng; công cụ quản lý chất lượng; Phương pháp quản lý chất lượng và tiêu chuẩn quản lý chất lượng. Trên cơ sở đó vận dụng quản trị chất lượng sản phẩm doanh nghiệp xây dựng giao thông. Nắm được những vấn đề cơ bản của quản lý chất lượng sản phẩm, trên cơ sở đó từng bước vận dụng vào quản lý chất lượng sản phẩm doanh nghiệp xây dựng giao thông.
8. Kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây dựng giao thông – Management Account in Build transport company.
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
Học phần cung cấp các kiến thức về kế toán quản trị, mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính, vận dụng các thông tin kế toán trong việc ra quyết định trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông như lập dự toán sản xuất, định giá sản phẩm...
9.Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng giao thông – Analyses of business activities
Điều kiện tiên quyết: Quản trị sản xuất, Quản trị chiến lược, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng.
Học phần trang bị các kiến thức về phân tích hoạt động kinh tế như: các phương pháp phân tích, các chỉ tiêu phân tích và cách lựa chọn chỉ tiêu phân tích. Môn học còn giới thiệu các nội dung, trình tự phân tích và tổ chức hoạt động phân tích trong doanh nghiệp xây dựng giao thông; cung cấp các căn cứ cho quyết định quản lý, đưa ra giải pháp khắc phục tình trạng sản xuất kinh doanh.
3.3.4. PHẦN CÁC MÔN HỌC CHUNG CHUYÊN NGÀNH ( TỰ CHỌN)
10a. Quản trị thương hiệu – Brand Management
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản
Thương hiệu là tài sản quí giá nhất của doanh nghiệp, là biểu tượng sức mạnh về kinh tế, văn hoá của một tổ chức. Một thương hiệu mạnh còn là tài sản quốc gia, niềm tự hào dân tộc và là cơ sở cho sự phát triển lâu dài, bền vững cho các sản phẩm và dịch vụ. Môn học sẽ giúp học viên trang bị và tiếp cận một nền tảng kiến thức quản trị thương hiệu vững vàng cùng kinh nghiệm làm việc nhóm để tự tin hội nhập nhanh vào thực tiễn xây dựng phát triển thương hiệu tại Việt Nam.
10b.Dự báo trong kinh doanh – Business Forecating
Điều kiện tiên quyết: Xác suất thống kê, kinh tế lượng
Môn học có vai trò làm sáng tỏ vai trò của khoa học dự báo và dự báo trong kinh doanh; trang bị cho sinh viên, nhà quản trị tương lai, người đưa ra quyết định trong doanh nghiệp nền tảng của khoa học dự báo; giúp sinh viên lĩnh hội và sử dụng thành thạo những phương pháp và kỹ thuật dự báo phổ biến nhất trong kinh doanh hiện nay; rèn luyện các kỹ năng thực hành dự báo trên máy tính với cơ sở dữ liệu thực tế thu thập từ các công ty toàn cầu.
3.3.5. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP – LÀM VÀ BẢO VỆ TỐT NGHIỆP ( KỲ 8)
1. Thực tập tốt nghiệp - Graduate practise
Thời gian thực tập tại doanh nghiệp 03 tuần
Học phần “Thực tập tốt nghiệp” thực hiện tại doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông cho sinh viên được tiến hành sau khi sinh viên đã được trang bị đầy đủ các lý thuyết chung và các kiến thức cơ bản của chuyên ngành của chuyên ngành quản trị xây dựng giao thông. Đợt thực tập giúp cho sinh viên tiếp cận trực tiếp với các quá trình sản xuất thực tế, nhằm củng cố, nắm chắc lý thuyết và bổ sung kiến thức của mình với các học phần chuyên ngành ( Dự toán, phân tích tài chính, lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh, …). Các kiến thức thực tế thu được sau 03 tuần thực tập sẽ trực tiếp được sinh viên sử dụng trong việc hình thành và giải quyết nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp. Ngoài ra, việc tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận thực tế, khi tốt nghiệp và làm việc sau khi ra trường, sinh viên có thể thành thạo về chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo.
2. Làm và bảo vệ đồ án tốt nghiệp - Doing and defending graduate project
Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong Nhà trường đại học, qua thực tế thực tập ở các đơn vị cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên.
Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề quản lý cụ thể của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của thực tế.
III.DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH PHỤ TRÁCH
TT |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Mã môn học |
Giảng dạy cho ngành |
Mã ngành |
Ghi chú |
|
CÁC MÔN HỌC CHUNG KHỐI NGÀNH QTKD ( KỲ 1- KY 5) |
|||||
1 |
Phương pháp NCKH |
2 |
QTD01.02 |
QTKD |
12 |
|
2 |
Quản trị marketing |
3 |
QTD02.03 |
QTKD |
12 |
|
3 |
Kinh tế quản lý |
3 |
QTD03.03 |
QTKD |
12 |
|
2 |
QTD03.02 |
KINH TẾ BCVT |
05 |
|
||
4 |
Quản trị học |
3 |
QTD04.03 |
QTKD |
12 |
|
2 |
QTD04.02 |
KẾ TOÁN |
04 |
|
||
5 |
Quản trị sản xuất |
3 |
QTD05.03 |
QTKD |
12 |
|
6 |
Quản trị nhân lực |
3 |
QTD06.03 |
QTKD |
12 |
|
7 |
Quản trị chiến lược |
3 |
QTD07.03 |
QTKD |
12 |
|
8 |
Quản trị tài chính |
3 |
QTD08.03 |
QTKD |
12 |
|
9 |
Quản trị công nghệ |
3 |
QTD09.03 |
QTKD |
12 |
|
10 |
Lập kế hoạch kinh doanh |
2 |
QTD10.02 |
QTKD |
12 |
|
11 |
Thực tập cơ sở vật chất |
2 |
QTD11.02 |
QTKD |
12 |
|
12 |
Giao tiếp trong kinh doanh |
2 |
QTD12.02 |
QTKD |
12 |
|
13 |
Hành vi tổ chức |
2 |
QTD13.02 |
QTKD |
12 |
|
14 |
Hệ thống thông tin quản trị |
2 |
QTD14.02 |
QTKD |
12 |
|
15 |
Quản trị rủi ro trong kinh doanh |
2 |
QTD15.02 |
QTKD |
12 |
|
16 |
Hành vi khách hàng |
2 |
QTD16.02 |
QTKD |
12 |
|
17 |
Quản trị văn phòng |
2 |
QTD17.02 |
QTKD |
12 |
|
18 |
Đàm phán trong kinh doanh |
2 |
QTD18.02 |
QTKD |
12 |
|
19 |
Nghiên cứu Marketing |
2 |
QTD19.02 |
QTKD |
12 |
|
20 |
Đạo đức kinh doanh |
2 |
QTD20.02 |
QTKD |
12 |
|
|
MÔN HỌC RIÊNG CHO TỪNG CHUYÊN NGÀNH QTKD ( KỲ 6- KY 7) |
|||||
21 |
Quản trị dự án trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
QTD21.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
22 |
Lập dự toán hồ sơ thầu trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
QTD22.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
23 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp vận tải |
2 |
QTD23.02 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
24 |
Quản trị chất lượng dịch vụ vận tải |
3 |
QTD24.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
25 |
Thống kê trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
QTD25.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
26 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
QTD26.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
27 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp vận tải |
3 |
QTD27.03 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
12 |
|
|
|
|||||
28 |
Quản trị dự án xây dựng công trình giao thông |
3 |
QTD28.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
29 |
Lập dự toán hồ sơ thầu trong doanh nghiệp xây dựng |
3 |
QTD29.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
30 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
2 |
QTD30.02 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
31 |
Thống kê trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
QTD31.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
32 |
Quản trị chất lượng sản phẩm xây dựng giao thông |
3 |
QTD32.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
33 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
QTD33.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
34 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng giao thông |
3 |
QTD34.03 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông |
12 |
|
|
|
|||||
35 |
Quản trị chất lượng sản phẩm |
3 |
QTD35.03 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
36 |
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
3 |
QTD36.03 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
37 |
Thống kê trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
2 |
QTD37.02 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
38 |
Phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp giao thông vận tải |
3 |
QTD38.03 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải
|
12 |
|
39 |
Định mức kinh tế kỹ thuật trong doanh nghiệp GTVT |
2 |
QTD39.02 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
40 |
Quản trị dự án |
3 |
QTD40.03 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
41 |
Quản trị thương hiệu |
2 |
QTD41.02 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
42 |
Dự báo trong kinh doanh |
2 |
QTD42.02 |
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải |
12 |
|
|
THỰC TẬP VÀ LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG KHỐI NGÀNH ( KỲ8) |
|||||
43 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
QTD43.03 |
QTKD |
12 |
|
44 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
QTD44.10 |
QTKD |
12 |
|
|
MÔN HỌC RIÊNG CHO CHUYÊN NGÀNH KHÁC |
|||||
45 |
Quản trị doanh nghiệp |
2 |
QTD09.02 |
KẾ TOÁN,TỰ ĐỘNG HÓA VÀ ĐIỀU KHIỂN, KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP |
04,13 |
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Học vị |
Chức danh |
Tổ chức đảng, đoàn thể |
Ghi chú |
||||||||
|
Nữ |
KS |
ThS |
NCS |
TS |
GV |
GVC |
PGS |
Đảng viên |
Đoàn viên CĐ |
Đoàn viên T.Niên |
|||
A |
DÁNH SÁCH THÀNH VIÊN – HÀ NỘI |
|||||||||||||
1 |
Nguyễn Hồng Thái |
X |
|
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
X |
|
Phó khoa, Trưởng BM, Bí thư đảng uye khoa VTKT. |
2 |
Nguyễn Thị Loan |
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
|
Phó trưởng bộ môn |
3 |
Ngô Thanh Hoa |
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
|
|
4 |
Nguyễn Cao Ý |
X |
|
|
|
|
X |
|
X |
|
X |
X |
|
Phó chủ tịch công đoàn khoa VTKT; bí thư chi bộ sinh viên. |
5 |
Trần Quang Bằng |
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
|
6 |
|
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
|
7 |
Đoàn Trọng Ninh |
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
X |
X |
Bí thư liên chi đoàn khoa VTKT |
8 |
Phạm |
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
Trợ giáng 10/2015 |
9 |
Đới thị Huyền Thư |
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
Tập sự 01/01/2016 |
B |
DÁNH SÁCH THÀNH VIÊN – PHÂN HIỆU |
|||||||||||||
10 |
Đặng Văn Ơn |
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
X |
X |
Bí thư liên chi đoàn khoa VTKT – phân hiệu. |
11 |
Đặng Thị Nga |
|
X |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
|
12 |
Nguyễn Phương Anh |
|
X |
X |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
X |
Giảng viên 01/01/2017 |
C |
DÁNH SÁCH THÀNH VIÊN – ĐANG LÀM NCS NƯỚC NGOÀI |
|||||||||||||
13 |
Vũ Thu Hằng |
|
X |
|
|
X |
|
X |
|
|
X |
X |
|
Bí thư liên chi đoàn khoa VTKT |
14 |
Từ Thị Hoài Thu |
|
X |
|
|
X |
|
X |
|
|
|
X |
|
Trợ giáng 10/2015 |
Tổng |
5 |
9 |
1 |
9 |
2 |
2 |
12 |
1 |
1 |
5 |
14 |
8 |
|
.jpg)
Honda nhận giải thưởng Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2023

Đoàn đánh giá ngoài: Khảo sát sơ bộ đánh giá ngoài 7 chương trình đào tạo Trường Đại học Giao thông vận tải.

Cựu sinh viên ngành QTKD K50: Back to UTC

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

Công bố kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét tuyển học bạ THPT
.jpg)
Lễ bảo vệ đồ án tốt nghiệp của hơn 200 sinh viên ngành Quản trị kinh doanh Khoá 60
.jpg)
Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh viên ngành QTKD Tiểu ban 5

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ và NỘP LỆ PHÍ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2023 ONLINE BẰNG HỌC BẠ VÀ KẾT HỢP

Một số lưu ý khi đăng ký xét tuyển học bạ và xét tuyển kết hợp đại học chính quy năm 2023 trên https://xettuyen.utc.edu.vn/

THÔNG BÁO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023 THEO KẾT QUẢ HỌC BẠ THPT VÀ XÉT TUYỂN KẾT HỢP
TIN TỨC HOT
.jpg)
Honda nhận giải thưởng Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2023

Bế mạc đợt khảo sát chính thức đánh giá chất lượng 07 chương trình đào tạo chính quy trình độ đại học

Lễ khai mạc đợt khảo sát chính thức đánh giá ngoài ngành QTKD

Đoàn đánh giá ngoài: Khảo sát sơ bộ đánh giá ngoài 7 chương trình đào tạo Trường Đại học Giao thông vận tải.
