Chuẩn đầu ra ngành QTKD năm 2018
CHUẨN ĐẦU RA
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Tên ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh(Business Administration)
2. Mã ngành: 7340101
3. Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
Thời gian đào tạo: 4 năm
4. Mục tiêu chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh nhằm đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh có năng lực chuyên môn để giải quyết những vấn đề liên quan đến việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và đánh giá điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh quốc tế. Cử nhân quản trị kinh doanh ra trường cần có khả năng thích nghi và áp dụng các tri thức cũng như năng lực hoạt động nghề nghiệp với trình độ chuyên môn tiên tiến để quản trị các hoạt động kinh doanh phù hợp với yêu cầu xã hội và hội nhập quốc tế, có khả năng tự học để có thể hoạt động chuyên môn liên ngành; có phẩm chất chính trị, đạo đức sức khoẻ và trình độ ngoại ngữ tốt.
Các mục tiêu cụ thể như sau:
- Mục tiêu 1: Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn trong ngành Quản trị kinh doanh và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Mục tiêu 2: Có kiến thức vững chắc về ngành Quản trị kinh doanh: hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và đánh giá điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh quốc tế.
- Mục tiêu 3: Có kỹ năng cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.
- Mục tiêu 4: Có hiểu biết về kinh tế, chính trị; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội.
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Chuẩn về kiến thức
1. Kiến thức cơ bản về Toán học, Tin học, khoa học tự nhiên đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn trong ngành Quản trị kinh doanh.
2. Kiến thức về triết học, pháp luật, khoa học xã hội và nhân văn, để thực hiện các trách nhiệm với các quyết định trong công việc.
3. Kiến thức cơ sở về khoa học quản trị các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Kinh tế quản lý, Kinh tế lượng, Quản trị học, Kinh tế vĩ mô và vi mô… cũng như kiến thức chung thuộc khối ngành quản trị kinh doanh như marketing, kế toán, tổ chức sản xuất, quản trị nhân lực, quản trị tài chính…
4. Kiến thức chuyên sâu theo từng đối tượng quản trị thuộc các chuyên ngành của Quản trị kinh doanh như doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệpxây dựng, doanh nghiệp bưu chính viễn thông để thực hiện các hoạt động quản trị theo đối tượng và đặc thù của doanh nghiệp.
5.2. Chuẩn về kỹ năng
1. Kỹ năng ngoại ngữ bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để giao tiếp, phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị kinh doanh.
2. Kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lý, tư vấn, phản biện, hệ thống và vận dụng các kiến thức chuyên môn đã tích luỹ vào công việc quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Kỹ năng nhận biết, đánh giá được các tác động công nghệ, kinh tế, chính trị, xã hội đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Kỹ năng độc lập, tự chủ, hợp tác trong công việc, được trang bị đầy đủ các kỹ năng giao tiếp trong đó bao gồm giao tiếp cơ bản và giao tiếp điện tử, đa phương tiện, đa truyền thông, kỹ năng thuyết trình, lắng nghe và giải quyết xung đột, kỹ năng quản trị sự thay đổi và các kỹ năng khác đặc thù trong ngành quản trị kinh doanh.
5.3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức, thái độ
1. Có tinh thần trách nhiệm, chính trực, chăm chỉ, cầu thị.
2. Có thái độ, hành vi ứng xử chuyên nghiệp trong công việc
3. Có ý thức tuân thủ pháp luật, tôn trọng tập thể, tôn trọng sự khác biệt.
4. Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.
5.4. Bảng tổng hợp chuẩn đầu ra theo CDIO
BẢNG 1. CHUẨN ĐẦU RA THEO CDIO CHO NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo: Ngành Quản trị kinh doanh
TT |
Chuẩn đầu ra |
CĐR CDIO |
Mức độ theo Bloom |
Mục tiêu CTĐT |
Ghi chú |
CĐR1 |
Có kiến thức cơ bản về Toán học, Tin học, khoa học tự nhiên đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn trong ngành Quản trị kinh doanh. |
1.1 |
3 |
MT1 |
|
CĐR2 |
Nắm vững các khối kiến thức cơ sở về khoa học quản trị các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Kinh tế quản lý, Kinh tế lượng, Quản trị học, Kinh tế vĩ mô và vi mô… cũng như kiến thức chung thuộc khối ngành quản trị kinh doanh như marketing, kế toán, tổ chức sản xuất, quản trị nhân lực, quản trị tài chính… |
1.2 |
4 |
MT2 |
|
CĐR3 |
Có kiến thức chuyên sâu theo từng đối tượng quản trị thuộc các chuyên ngành của Quản trị kinh doanh như doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp xây dựng, doanh nghiệp bưu chính viễn thông để thực hiện các hoạt động quản trị theo đối tượng và đặc thù của doanh nghiệp. |
1.3 |
5 |
MT2 |
|
CĐR4 |
Có kỹ năng xử lý các tình huống cơ bản, giải quyết các vấn đề thực tế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
2.1
|
4 |
MT2, MT4 |
|
CĐR5 |
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, tư vấn, phản biện, hệ thống và vận dụng các kiến thức chuyên môn đã tích luỹ vào công việc quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. |
2.3
|
4 |
MT2, MT3 |
|
CĐR6 |
Có kỹ năng độc lập, tự học, tự chủ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh. |
2.4 |
3 |
MT3, MT4 |
|
CĐR7 |
Hiểu biết và vận dụng được kiến thức về triết học, pháp luật, khoa học xã hội và nhân văn để thực hiện các trách nhiệm đạo đức với các quyết định của cá nhân, chính trực, chủ động, chuyên nghiệp trong công việc. |
2.5 |
3 |
MT4 |
|
CĐR8 |
Có kỹ năng làm việc theo nhóm, có khả năng hợp tác, chia sẻ, chấp nhận sự khác biệt |
3.1 |
3 |
MT3 |
|
CĐR9 |
Có kỹ năng lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, nội dung, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp; có khả năng trình bày các văn bản phổ thông và khoa học. |
3.2 |
4 |
MT3, MT4 |
|
CĐR10 |
Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có kiến thức cơ bản về tiếng Anh để giao tiếp, phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị kinh doanh. |
3.3 |
3 |
MT3 |
|
CĐR11 |
Có kỹ năng nhận biết, đánh giá được các tác động công nghệ, kinh tế, chính trị, xã hội đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. |
4.1 4.2 |
4 |
MT2, MT3 |
|
CĐR12 |
Có kỹ năng hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và đánh giá điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh quốc tế. |
4.4
|
5 |
MT2, MT3 |
|
CĐR13 |
Có kỹ năng chuyên môn trong hoạt động quản trị như marketing, kế toán, tổ chức sản xuất, quản trị nhân lực, quản trị tài chính… |
4.5 |
5 |
MT2 |
|
6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ nhận Bằng Cử nhân quản trị kinh doanh, có thể làm việc trong các ngành nghề, lĩnh vực:
- Các cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương và trung ương thuộc các lĩnh vực Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông,…
- Các tổ chức nghiên cứu và đào tạo thuộc các lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
-Có khả năng học tập tiếp tục ở trình độ cao hơn ở trong và ngoài nước;
- Đủ kiến thức tương đương để có thể được chấp nhận theo học các chương trình học chuyển tiếp hoặc mở rộng kiến thức ở các ngành khác.
8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo
- Chương trình được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 2196/BGDĐT-GDDH ngày 22/4/2010 về việc hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tham khảo chương trình đào tạo của của các trường đại học có uy tín về Quản trị kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực giao thông vận tải trong và ngoài nước như: Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng; Đại học Hàng Hải, Đại học Kinh tế của Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học bang Minnesota (Minnesota State University, Mỹ); Đại học trung tâm bang Connecticut (Central Connecticut University, Mỹ); Đại học bang Bắc Dakota (North Dakota State University, Mỹ); Đại học Ball State (Ball State University, Mỹ); Đại học Clemson (Clemson University, Mỹ); Đại học trung tâm Missouri (University of Central Misouri, Mỹ); Đại học Toronto (Canada), Đại học Đồng Tế và Đại học Giao thông Tây Nam (Trung Quốc).
- Sử dụng tài liệu chuẩn mực quốc tế về tổ chức quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải nói riêng.
- Các báo cáo chính thống của các tổ chức uy tín trên thế giới về lĩnh vực Quản trị kinh doanh như: WB, IMF, ADB, Liên Hợp Quốc...
.jpg)
Honda nhận giải thưởng Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2023

Đoàn đánh giá ngoài: Khảo sát sơ bộ đánh giá ngoài 7 chương trình đào tạo Trường Đại học Giao thông vận tải.

Cựu sinh viên ngành QTKD K50: Back to UTC

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

Công bố kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét tuyển học bạ THPT
.jpg)
Lễ bảo vệ đồ án tốt nghiệp của hơn 200 sinh viên ngành Quản trị kinh doanh Khoá 60
.jpg)
Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh viên ngành QTKD Tiểu ban 5

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ và NỘP LỆ PHÍ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2023 ONLINE BẰNG HỌC BẠ VÀ KẾT HỢP

Một số lưu ý khi đăng ký xét tuyển học bạ và xét tuyển kết hợp đại học chính quy năm 2023 trên https://xettuyen.utc.edu.vn/

THÔNG BÁO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023 THEO KẾT QUẢ HỌC BẠ THPT VÀ XÉT TUYỂN KẾT HỢP
TIN TỨC HOT
.jpg)
Honda nhận giải thưởng Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2023

Bế mạc đợt khảo sát chính thức đánh giá chất lượng 07 chương trình đào tạo chính quy trình độ đại học

Lễ khai mạc đợt khảo sát chính thức đánh giá ngoài ngành QTKD

Đoàn đánh giá ngoài: Khảo sát sơ bộ đánh giá ngoài 7 chương trình đào tạo Trường Đại học Giao thông vận tải.
